Câu 149: Quy trình giải quyết bài toán bằng máy tính?
(1)Xây dựng thuật giải; (2)Lựa chọn phương pháp giải; (3)Cài đặt chương trình; (4)Hiệu chỉnh chương trình; (5)Thực hiện chương trình; (6)Xác định bài toán |
---|
a. (1)→(2)→(3)→(4)→(5)→(6) |
b. (6)→(2)→(1)→(3)→(5)→(4) |
c. (6)→(1)→(2)→(3)→(4)→(5) |
d. (6)→(2)→(1)→(3)→(4)→(5) |
Câu 150: Trong bài toán kiếm tra một số nguyên dương A có phải là số nguyên tố hay không, thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
|
---|
a. Đầu vào: Số nguyên dương A. Đầu ra: Giải thuật kiểm tra A có phải là số nguyên tố hay không |
b. Đầu vào: Số nguyên dương A và giải thuật kiêm tra số nguyên tố. Đầu ra: Thông báo A là số nguyên tố hoặc không phải số nguyên tố |
c. Đầu vào: Số nguyên dương A. Đầu ra: Giải thuật kiểm tra số nguyên tố và thông báo A là số nguyên tố hoặc không phải số nguyên tố |
d. Đầu vào: Số nguyên dương A. Đầu ra: Thông báo A là số nguyên tố hoặc không phải số nguyên tố |
Câu 151: Phương pháp liệt kê tất cả các khả năng của lời giải, tiến hành thử để tìm ra lời giải đúng là phương pháp nào dưới đây?
|
---|
a. Phương pháp vét cạn |
b. Phương pháp chia |
c. Phương pháp thử |
d. Phương pháp lặp |
Câu 152: Đâu là phát biểu đúng về thuật toán?
|
---|
a. Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác và trình tự thực hiện các thao tác đó |
b. Thuật toán là phương pháp tìm ra lời giải tốt nhất cho vấn đề đặt ra |
c. Thuật toán là một tập các hướng dẫn dành cho máy tính để giải quyết một bài toán đặt ra |
d. Thuật toán là phương pháp tìm ra lời giải cho vấn đề đặt ra |
Câu 153: Đâu không phải đặc trưng của thuật toán? | |
---|---|
a. Tính hữu hạn | b. Tính riêng biệt |
c. Tính xác định | d. Tính hiệu quả |
Câu 154: Đâu không phải là ngôn ngữ dùng để biểu diễn thuật toán? |
---|
a. Ngôn ngữ lập trình |
b. Ngôn ngữ tựa ngôn ngữ lập trình |
c. Ngôn ngữ cơ thể |
d. Sơ đồ khối |
Câu 155: Đâu là cách biểu diễn thuật toán trực quan nhất? | |
---|---|
a. Sơ đồ khối | b. Ngôn ngữ lạp trình |
c. Mã giả | d. Ngôn ngữ tự nhiên |
Câu 156: Đâu là phát biểu đúng về thuật toán đệ quy? |
---|
a. Là thuật toán đánh dấu khả năng chứa lời giải đã thực hiện để khi khử khả năng mới có thể thực hiện nhanh chóng hơn |
b. Phàn cơ sở trong thuật toán đệ quy là những trường hợp cần thực hiện lại thuật toán |
c. Thuật toán đệ quy thực hiện phân chia bài toán thành các bài toán con có thể giải được |
d. Kết quả của thuật toán đệ quy phụ thuộc vào kết quả của bài toán cùng loại có mức độ thấp hơn |